Characters remaining: 500/500
Translation

hiệu lực

Academic
Friendly

Từ "hiệu lực" trong tiếng Việt có nghĩasức mạnh, tác dụng hoặc khả năng của một điều đó để đạt được kết quả mong muốn. Cụ thể, "hiệu" có nghĩa công dụng, còn "lực" có nghĩasức hoặc khả năng. Khi kết hợp lại, "hiệu lực" thường được sử dụng để chỉ hiệu quả hoặc tác dụng thực tế của một quy định, quyết định hay một hành động nào đó.

Cách sử dụng từ "hiệu lực"
  1. Hiệu lực trong pháp lý:

    • dụ: "Luật này sẽ hiệu lực từ ngày 1 tháng 1 năm 2024."
    • đây, "hiệu lực" chỉ thời điểm luật bắt đầu được áp dụng.
  2. Hiệu lực trong tổ chức:

    • dụ: "Chính sách mới sẽ nâng cao hiệu lực hoạt động của công ty."
    • Trong ngữ cảnh này, "hiệu lực" diễn tả khả năng hoạt động hiệu quả của một tổ chức nhờ vào chính sách mới.
  3. Hiệu lực trong sản phẩm:

    • dụ: "Sản phẩm này hiệu lực trong việc bảo vệ sức khỏe."
    • đây, "hiệu lực" ám chỉ khả năng của sản phẩm trong việc mang lại lợi ích cho sức khỏe.
Các biến thể từ liên quan
  • Hiệu lực pháp lý: Chỉ tính hợp pháp khả năng thực thi của một văn bản luật.
  • Hiệu lực của thuốc: Đề cập đến khả năng của thuốc trong việc điều trị bệnh.
  • Hiệu quả: Từ này gần giống với "hiệu lực", nhưng thường chỉ về kết quả đạt được hơn khả năng thực thi.
Từ đồng nghĩa
  • Tác dụng: Cũng có nghĩahiệu quả hoặc ảnh hưởng của một điều đó.
  • Khả năng: Chỉ sức mạnh hoặc năng lực của một người hay vật trong một tình huống cụ thể.
Lưu ý khi sử dụng
  • "Hiệu lực" thường được dùng trong các ngữ cảnh chính thức, như trong văn bản pháp luật, các quy định, chính sách, hoặc trong các lĩnh vực chuyên môn.
  • Khi sử dụng từ này, cần chú ý đến ngữ cảnh để hiểu hơn về nghĩa cách áp dụng của .
  1. dt (H. hiệu: công dụng; lực: sức) Tác dụng tốt đưa đến kết quảmãn: Chỉ bố trí cán bộ đúng chỗ mới phát huy được hiệu lực của tổ chức (VNgGiáp).

Comments and discussion on the word "hiệu lực"